HSK là viết tắt của Hanyu Shuiping Kaoshi, nghĩa là Kỳ thi kiểm tra trình độ tiếng Hán, do Trung tâm khảo thí trình độ tiếng Hán đặt tại Đại học Văn hóa và ngôn ngữ Bắc Kinh thiết kế, được công nhận từ tháng 2/1990 (Bộ GD TQ công nhận). Đây là kỳ thi được tiêu chuẩn hoá, thống nhất từ việc ra đề thi, chấm thi, cho điểm, đến phát giấy chứng nhận.
Có thể ví HSK đối với tiếng Hán tương tự như TOEFL với tiếng Anh. Nó là căn cứ để các trường, viện ĐH TQ nhận lưu học sinh quốc tế, và để các tổ chức, công ty TQ tuyển dụng nhân viên.
Các kỳ thi HSK mới hiện nay được chia thành 6 cấp đô : HSK 1 , HSK2, HSK3, HSK 4, HSK5, HSK6
Chứng chỉ HSK có giá trị trên toàn thế giới và thường dùng với mục đích :
- Tìm kiếm việc làm tại các công ty Trung Quốc trong và ngoài nước.
- Du học Trung Quốc, xuất khẩu lao động (HSK 3 trở lên), kết hôn với người Trung Quốc.
- Đánh giá và nâng cao trình độ tiếng Trung.
Tổng hợp đề thi HSK : https://tiengtrung.vn/test.htm
và đây :
Từ tháng 12 năm 2003 Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ chính thức đưa vào thi cử, và đến nay thí sinh đăng ký dự thi đến từ hơn 60 quốc gia trên thế giới.
TOCFL gồm các cấp độ: A1, A2, B1, B2, C1, C2, kiểm tra khả năng của thí sinh qua 2 môn: Nghe, đọc hiểu.
- HSK 2: ( khoảng 300 từ vựng ) Có thể nắm bắt tốt tiếng Trung cơ bản và có thể giao tiếp đơn giản và đòi hỏi phải thường xuyên trao đổi trực tiếp các thông tin về những vấn đề quen thuộc hàng ngày.
- HSK 3: ( khoảng 600 từ vựng) Có thể giao tiếp bằng tiếng Trung ở mức cơ bản trong cuộc sống hàng ngày, học tập và nghề nghiệp của mình. Tổng điểm 180 được coi là đạt.
- HSK 4 : ( khoảng 1200 từ vựng) Dành cho những người có khả năng bàn luận về những vấn đề và có thể giao lưu với người Trung Quốc ở mức độ cao. Tổng điểm 180 được coi là đạt.
Mỗi bài thi HSK 4 kéo dài 105 phút ( nghe 30 phút, đọc – hiểu 35 phút, viết 25 phút, 5 phút cuối dành cho thí sinh điền thông tin và 10 phút điền vào tờ đáp án)
- HSK 6 : ( ít nhất 5000 từ vựng ) Dành cho những ai có thể dễ dàng trao đổi thông tin bằng tiếng Trung và có thể diễn giải ý tưởng của mình qua bài viết luận. Tổng điểm 180 điểm được coi là đạt.
TOCFL sẽ kiểm tra 2 kỹ năng của thí sinh là nghe hiểu và đọc hiểu với 100 câu trắc nghiệm trong 120 phút :
- TOCFL cấp 2 (A2) khoảng 1000 từ vựng , thí sinh phải đat tối thiểu 60 điểm nghe hiểu và 60 điểm đọc hiểu. Tổng điểm 120 điểm.
- TOCFL cấp 3 (B1) khoảng 2500 từ vựng thí sinh phải đạt tối thiểu 46 điểm nghe hiểu và 48 điểm đọc hiểu. Tổng 94 điểm .- TOCFL cấp 4 (B2) khoảng 5000 từ vựng, thí sinh phải đạt tối thiểu 61 điểm nghe hiểu và 64 điểm đọc hiểu . Tổng 125 điểm.
- TOCFL cấp 5 (C1) khoảng 8000 từ vựng , thí sinh phải đạt tối thiểu 50 điểm nghe hiểu , 52 điểm đọc hiểu . Tổng 102 điểm .- TOCFL cấp 6 (C2) trên 8000 từ vựng , thí sinh phải đạt tối thiểu 61 điểm nghe hiểu , 69 điểm đọc hiểu . Tổng 130 điểm .
So sánh giữa HSK và TOCFL giúp các học viên đang phân vân giữa thi HSK hay TOCFL có những quyết định cho riêng mình. Nếu bạn muốn du học Trung Quốc hãy lựa chọn thi HSK . Còn nếu bạn có nguyện vọng đi du học , làm việc tại Đài Loan hãy thi TOCFL.
So sánh HSK và TOCFL kì thi nào khó hơn ? câu trả lời là cả 2 kì thi đều không khó nếu các bạn chuẩn bị đầy đủ kiến thức và có một phương pháp học tập thật chuẩn trước khi đến với kì thi.
Trung tâm tiếng trung Tiengtrung.vn sẵn sàng đồng hành cùng các bạn chinh phục chặng đường học tiếng trung.
Chúc các bạn học tiếng Trung thành công.