214 bộ thủ chữ Hán – Cách học các bộ thủ tiếng Trung dễ nhớ

Thu, 07/11/2019 | 19:04 GMT+7
Bắt đầu học tiếng Trung thì việc học các bộ thủ là các mà rất nhiều bạn đã và đang thực hiện . Vậy 214 bộ thủ trong tiếng trung là gì ? Ý nghĩa của chúng ra sao ? Hôm nay , Tiengtrung.vn sẽ cùng các bạn liệt kê tất tần tật về bộ thủ tiếng trung nhé .

Trong việc học tiếng trung bộ thủ là một yếu tố quan trọng của Hán tự, giúp việc tra cứu Hán tự tương đối dễ dàng vì nhiều chữ được gom thành nhóm có chung một bộ thủ.

1. 214 bộ thủ tiếng trung

Bắt đầu học tiếng Trung thì việc học các bộ thủ là các mà rất nhiều bạn đã và đang thực hiện . Vậy 214 bộ thủ trong tiếng trung là gì ? Ý nghĩa của chúng ra sao ? Hôm nay , Tiengtrung.vn sẽ cùng các bạn liệt kê tất tần tật về bộ thủ tiếng trung nhé .

2. Bộ thủ là gì ?

Bộ thủ (首都) là một yếu tố quan trọng của Hán tự,

giúp việc tra cứu Hán tự tương đối dễ dàng vì nhiều chữ được gom thành nhóm có chung một bộ thủ.

Từ đời Hán, Hứa Thận 許慎 phân loại chữ Hán thành 540 nhóm hay còn gọi là 540 bộ.

Thí dụ, những chữ 論 , 謂 , 語 đều liên quan tới ngôn ngữ, lời nói, đàm luận v.v... nên được xếp chung vào một bộ, lấy bộ phận 言 (ngôn) làm bộ thủ (cũng gọi là «thiên bàng» 偏旁).

Đến đời Minh, Mai Ưng Tộ 梅膺祚 xếp gọn lại còn 214 bộ thủ và được dùng làm tiêu chuẩn cho đến nay.

Phần lớn các bộ thủ của 214 bộ thủ tiếng trung đều là chữ tượng hình và hầu như dùng làm bộ phận chỉ ý nghĩa trong các chữ theo cấu tạo hình thanh (hay hài thanh).

Mỗi chữ hình thanh gồm bộ phận chỉ ý nghĩa (hay nghĩa phù 義符 ) và bộ phận chỉ âm (hay âm phù 音符 ).

Đa số Hán tự là chữ hình thanh, nên tinh thông bộ thủ là một điều kiện thuận lợi tìm hiểu hình-âm-nghĩa của Hán tự.

3. Bài thơ 214 bộ thủ

 

4. Cách viết 214 bộ thủ chữ Hán ?

Quy tắc viết 214 bộ thủ chữ hán cũng giống như quy tắc viết chữ hán . Các bạn có thể cùng ôn lại những quy tắc viết chữ Hán nhé :

a. 8 NÉT CƠ BẢN TRONG TIẾNG TRUNG

1. Nét chấm (丶) : một dấu chấm từ trên xuống dưới.

2. Nét ngang (一) : nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.

3. Nét sổ thẳng (丨) : nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.

4. Nét hất : nét cong, đi lên từ trái sang phải.

5. Nét phẩy (丿) : nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.

6. Nét mác : nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.

7. Nét gập : có một nét gập giữa nét.

8. Nét móc (亅) : nét móc lên ở cuối các nét khác.

b. QUY TẮC HỌC CÁCH VIẾT TIẾNG TRUNG

1. Ngang trước sổ sau : 十 → 一 十

-> Với chữ Thập (số mười) 十. Nét ngang sẽ được viết trước sau đó đến nét dọc

2. Phẩy trước mác sau : Các nét xiên trái (丿) được viết trước, các nét xiên phải (乀) viết sau

-> chữ 八 - Bā - Số 8 (Trái trước – phải sau). Các bạn tưởng tượng giống cái bát đang úp xuống. Người Trung Quốc rất thích chữ này vì phát âm gần giống chữ Fā - phát tài phát lộc

3. Trên trước dưới sau : Các nét bên trên được viết trước các nét bên dưới.

-> Chữ 二   èr   -    Số 2    -     Gạch 2 gạch

4. Trái trước phải sau : Các nét bên trái được viết trước, nét bên phải viết sau.

-> chữ 川 - Chuān – Dòng sông. Ý nghĩa : 3 dòng sông đang chảy

5. Ngoài trước trong sau : Khung ngoài được viết trước sau đó viết các nét trong sau.

-> chữ 月 - yuè – tháng. Ý nghĩa : tôi sẽ đến làm việc tại khu vực đó ( bộ quynh 冂) trong 2 tháng ( nhị 二)

6. Vào trước đóng sau : Quy tắc này được ví dụ là vào nhà trước đóng cửa sau.

-> chữ 回 - huí – trở về. Ý nghĩa : gồm 2 bộ khẩu口 chui mặt vào nhau. Người A bảo người B về đi

7. Giữa trước hai bên sau : Quy tắc này được áp dụng khi 2 bên đối xứng nhau.

-> chữ 小 - Xiǎo – nhỏ. Ý nghĩa : cái cây đẽo 2 bên -> cây sẽ nhỏ đi

Ý nghĩa và cách ghi nhớ 214 bộ thủ tiếng trung

Học bộ thủ qua bài thơ là một cách khá hữu ích đối với nhiều người học tiếng trung .

1.MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng

2. HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời

3. XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi

4. TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan

5. MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non. ….

( Các bạn có thể xem đầy đủ bài thơ 214 bộ thủ tại đây )

Dưới đây là bảng 214 bộ thủ tiếng trung và ý nghĩa giúp các bạn nhớ nhanh chữ hán hơn .

(Số thứ tự - tự dạng & biến thể - âm Hán Việt – âm Bắc Kinh – ý nghĩa.)

 

*********************************

1 Nét

1. 一 nhất : số một

 

2. 〡 cổn : nét sổ

 

3. 丶 chủ : điểm, chấm

 

4. 丿 phiệt : nét sổ xiên qua trái

 

5. 乙 ất : vị trí thứ 2 trong thiên can

 

6. 亅 quyết : nét sổ có móc

 

*********************************

2 Nét

 

7. 二 nhị : số hai

 

8. 亠 đầu : (không có nghĩa)

 

9. 人 nhân (亻) : người

 

10. 儿 nhân : người

 

11. 入 nhập : vào

 

12. 八 bát : số tám

 

13. 冂 quynh : vùng biên giới xa; hoang địa

 

14. 冖 mịch : trùm khăn lên

 

15. 冫 băng : nước đá

 

16. 几 kỷ : ghế dựa

 

17. 凵 khảm : há miệng

 

18. 刀 đao (刂) : con dao, cây đao (vũ khí)

 

19. 力 lực : sức mạnh

 

20. 勹 bao : bao bọc

 

21. 匕 chuỷ : cái thìa (cái muỗng)

 

22. 匚 phương : tủ đựng

 

23. 匚 hệ : che đậy, giấu giếm

 

24. 十 thập : số mười

 

25. 卜 bốc : xem bói

 

26. 卩 tiết : đốt tre

 

27. 厂 hán : sườn núi, vách đá

 

28. 厶 khư, tư : riêng tư

 

29. 又 hựu : lại nữa, một lần nữa

 

*********************************

3 Nét

30. 口 khẩu : cái miệng

 

31. 囗 vi : vây quanh

 

32. 土 thổ : đất

 

33. 士 sĩ : kẻ sĩ

 

34. 夂 trĩ : đến ở phía sau

 

35. 夊 truy : đi chậm

 

36. 夕 tịch : đêm tối

 

37. 大 đại : to lớn

 

38. 女 nữ : nữ giới, con gái, đàn bà

 

39. 子 tử : con

 

40. 宀 miên : mái nhà mái che

 

41. 寸 thốn : đơn vị «tấc» (đo chiều dài)

 

42. 小 tiểu : nhỏ bé

 

43. 尢 uông : yếu đuối

 

44. 尸 thi : xác chết, thây ma

 

45. 屮 triệt : mầm non, cỏ non mới mọc

 

46. 山 sơn : núi non

 

47. 巛 xuyên : sông ngòi

 

48. 工 công : người thợ, công việc

 

49. 己 kỷ : bản thân mình

 

50. 巾 cân : cái khăn

 

51. 干 can : thiên can, can dự

 

52. 幺 yêu : nhỏ nhắn

 

53. 广 nghiễm : mái nhà

 

54. 廴 dẫn : bước dài

 

55. 廾 củng : chắp tay

 

56. 弋 dặc : bắn, chiếm lấy

 

57. 弓 cung : cái cung (để bắn tên)

 

58. 彐 kệ : đầu con nhím

 

59 彡 sam 1: lông tóc dài

 

60. 彳 xích : bước chân trái

 

********************************

4 Nét

61. 心 tâm (忄): quả tim, tâm trí, tấm lòng

 

62. 戈 qua : cây qua (một thứ binh khí dài)

 

63. 戶 hộ 6: cửa một cánh

 

64. 手 thủ (扌): tay

 

65. 支 chi : cành nhánh

 

66. 攴 phộc (攵): đánh khẽ

 

67. 文 văn : văn vẻ, văn chương, vẻ sáng

 

68. 斗 đẩu 7: cái đấu để đong

 

69. 斤 cân : cái búa, rìu

 

70. 方 phương 9: vuông

 

71. 无 vô : không

 

72. 日 nhật : ngày, mặt trời

 

73. 曰 viết : nói rằng

 

74. 月 nguyệt : tháng, mặt trăng

 

75. 木 mộc : gỗ, cây cối

 

76. 欠 khiếm : khiếm khuyết, thiếu vắng

 

77. 止 chỉ : dừng lại

 

78. 歹 đãi : xấu xa, tệ hại

 

79. 殳 thù : binh khí dài

 

80. 毋 vô : chớ, đừng

 

81. 比 tỷ : so sánh

 

82. 毛 mao B: lông

 

83. 氏 thị : họ

 

84. 气 khí : hơi nước

 

85. 水 thuỷ (氵): nước

 

86. 火 hỏa (灬): lửa

 

87. 爪 trảo : móng vuốt cầm thú

 

88. 父 phụ : cha

 

89. 爻 hào : hào âm, hào dương (Kinh Dịch)

 

90. 爿 tường (丬): mảnh gỗ, cái giường

 

91. 片 phiến : mảnh, tấm, miếng

 

92. 牙 nha : răng

 

93. 牛 ngưu ( 牜): trâu

 

94. 犬 khuyển (犭): con chó

 

**********************************

5 Nét

95. 玄 huyền : màu đen huyền, huyền bí

 

96. 玉 ngọc : đá quý, ngọc

 

97. 瓜 qua : quả dưa

 

98. 瓦 ngõa : ngói

 

99. 甘 cam : ngọt

 

100. 生 sinh : sinh đẻ, sinh sống

 

101. 用 dụng : dùng

 

102. 田 điền : ruộng

 

103. 疋 thất ( 匹) : đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)

 

104. 疒 nạch : bệnh tật

 

105. 癶 bát : gạt ngược lại, trở lại

 

106. 白 bạch : màu trắng

 

107. 皮 bì : da

 

108. 皿 mãnh : bát dĩa

 

109. 目 mục : mắt

 

110. 矛 mâu : cây giáo để đâm

 

111. 矢 thỉ : cây tên, mũi tên

 

112. 石 thạch : đá

 

113. 示 thị; kỳ (礻) : chỉ thị; thần đất

 

114. 禸 nhựu : vết chân, lốt chân

 

115. 禾 hòa : lúa

 

116. 穴 huyệt : hang lỗ

 

117. 立 lập : đứng, thành lập

 

*******************************

6 Nét

118. 竹 trúc : tre trúc

 

119. 米 mễ 7C73 : gạo

 

120. 糸 mịch (糹, 纟) : sợi tơ nhỏ

 

121. 缶 phẫu : đồ sành

 

122. 网 võng (罒, 罓) : cái lưới

 

123. 羊 dương : con dê

 

124. 羽 vũ (羽) : lông vũ

 

125. 老 lão : già

 

126. 而 nhi : mà, và

 

127. 耒 lỗi : cái cày

 

128. 耳 nhĩ : tai (lỗ tai)

 

129. 聿 duật : cây bút

 

130. 肉 nhục : thịt

 

131. 臣 thần : bầy tôi

 

132. 自 tự : tự bản thân, kể từ

 

133. 至 chí : đến

 

134. 臼 cữu : cái cối giã gạo

 

135. 舌 thiệt : cái lưỡi

 

136. 舛 suyễn : sai suyễn, sai lầm

 

137. 舟 chu : cái thuyền

 

138. 艮 cấn : quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng

 

139. 色 sắc : màu, dáng vẻ, nữ sắc

 

140. 艸 thảo (艹) : cỏ

 

141. 虍 hô : vằn vện của con hổ

 

142. 虫 trùng : sâu bọ

 

143. 血 huyết : máu

 

144. 行 hành : đi, thi hành, làm được

 

145. 衣 y (衤) : áo

 

146. 襾 á : che đậy, úp lên

 

*******************************

7 Nét

147. 見 kiến (见) : trông thấy

 

148. 角 giác : góc, sừng thú

 

149. 言 ngôn : nói

 

150. 谷 cốc : khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng

 

151. 豆 đậu : hạt đậu, cây đậu

 

152. 豕 thỉ : con heo, con lợn

 

153. 豸 trãi : loài sâu không chân

 

154. 貝 bối (贝) : vật báu

 

155. 赤 xích : màu đỏ

 

156. 走 tẩu ,(赱) : đi, chạy

 

157. 足 túc : chân, đầy đủ

 

158. 身 thân : thân thể, thân mình

 

159. 車 xa (车) : chiếc xe

 

160. 辛 tân : cay

 

161. 辰 thần : nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)

 

162. 辵 sước (辶 ) : chợt bước đi chợt dừng lại

 

163. 邑 ấp (阝) : vùng đất, đất phong cho quan

 

164. 酉 dậu : một trong 12 địa chi

 

165. 釆 biện : phân biệt

 

166. 里 lý : dặm; làng xóm

 

*****************************

8 Nét

167. 金 kim : kim loại; vàng

 

168. 長 trường (镸 , 长) : dài; lớn (trưởng)

 

169. 門 môn (门) : cửa hai cánh

 

170. 阜 phụ (阝) : đống đất, gò đất

 

171. 隶 đãi : kịp, kịp đến

 

172. 隹 truy, chuy : chim đuôi ngắn

 

173. 雨 vũ : mưa

 

174. 青 thanh (靑) : màu xanh

 

175. 非 phi : không

 

******************************

9 Nét

176. 面 diện (靣) : mặt, bề mặt

 

177. 革 cách : da thú; thay đổi, cải cách

 

178. 韋 vi (韦) : da đã thuộc rồi

 

179. 韭 phỉ, cửu : rau phỉ (hẹ)

 

180. 音 âm : âm thanh, tiếng

 

181. 頁 hiệt (页) : đầu; trang giấy

 

182. 風 phong (凬, 风) : gió

 

183. 飛 phi (飞) : bay

 

184. 食 thực (飠, 饣) : ăn

 

185. 首 thủ : đầu

 

186. 香 hương : mùi hương, hương thơm

 

******************************

10 Nét

187. 馬 mã (马) : con ngựa

 

188. 骫 cốt : xương

 

189. 高 cao : cao

 

190. 髟 bưu, tiêu : tóc dài; sam : cỏ phủ mái nhà

 

191. 鬥 đấu : chống nhau, chiến đấu

 

192. 鬯 sưởng : rượu nếp; bao đựng cây cung

 

193. 鬲 cách : tên một con sông xưa; : cái đỉnh

 

194. 鬼 quỷ : con quỷ

 

*********************************

11 Nét

195. 魚 ngư (鱼) : con cá

 

196. 鳥 điểu (鸟) : con chim

 

197. 鹵 lỗ : đất mặn

 

198. 鹿 lộc : con hươu

 

199. 麥 mạch (麦) : lúa mạch

 

200. 麻 ma : cây gai

 

******************************

12 Nét

201. 黃 hoàng : màu vàng

 

202. 黍 thử : lúa nếp

 

203. 黑 hắc : màu đen

 

204. 黹 chỉ : may áo, khâu vá

 

******************************

13 Nét

205. 黽 mãnh : con ếch; cố gắng (mãnh miễn)

 

206. 鼎 đỉnh : cái đỉnh

 

207. 鼓 cổ : cái trống

 

208. 鼠 thử : con chuột

******************************

14 Nét

209. 鼻 tỵ : cái mũi

 

210. 齊 tề (斉, 齐 ) : ngang bằng, cùng nhau

******************************

15 Nét

211. 齒 xỉ (齿, 歯) : răng

 

******************************

16 Nét

212. 龍 long (龙 ) : con rồng

 

213. 龜 quy (亀, 龟 ) : con rùa

 

******************************

17 Nét

214. 龠 dược : sáo 3 lỗ

 


30 Jun
Từ Vựng Tiếng Trung Về Công Nghệ
30 Jun
HSK là gì ? Thi HSK có khó không ?